Gỗ cao su và cao su đặc là những vật liệu thường được sử dụng trong khi hoàn thiện các công trình xây dựng. Hai loại vật liệu này có nhiều điểm tương đồng, và có nhiều điểm khác nhau. Để tìm hiểu về sự khác nhau giữa gỗ cao su và cao su đặc, bạn hãy tham khảo bài viết dưới đây.
1. Gỗ cao su
Gỗ cao su là sản phẩm được khai thác 100% từ cây cao su một trong những cây trồng kinh tế của nước ta. Du nhập từ nam phi từ nhiều năm trước, cây cao su đã và đang giúp được nhà khai thác hiệu quả kinh tế từ mủ cao su, thân cao su, cành cao su. Không chỉ phục vụ cho ngành cao su mà ngày nay cây cao su còn góp phần cung cấp gỗ chất lượng cao cho ngành công nghiệp mỹ nghệ.
Tham khảo thêm: Sự khác nhau cơ bản giữa bông khoáng và bông thủy tinh
Đặc tính gỗ cao su:
– Gỗ có cấu tạo đặc biệt không ngậm nước không thấm nước trong nhiều điều kiện
– Sản phẩm có độ dẻo dai và cứng cáp, có thể uốn cong hay thẳng mà không bị gãy nứt.
– Đặc tính gỗ lâu năm nhưng có độ mềm mại tạo cảm giác dễ chịu
Màu sắc:
Gỗ cao su cho màu sắc ánh vàng đa dạng từ xám, sáng đến nâu thích hợp cho nhiều không gian trong nhà và rất sang trọng. Bên cạnh màu sắc tự nhiên của gỗ cao su thì khi thực hiện các sản phẩm bàn ghế gỗ cao su còn được phủ lên một lớp UV và 2K nhằm tạo lớp nhẵn bóng, làm cho vân gỗ hiện ra rõ nét hơn và chống trầy, chống thấm nước.
Ưu điểm của gỗ cao su:
– Dẻo dai và bền bỉ với thời gian. Đươc như vậy là nhờ là tính đàn hồi tự nhiên của gỗ.
– Thân thiện với môi trường: có thể chống lại ảnh hưởng của tàn thuốc lá, các vật liệu dễ cháy. Trong trường hợp rủi ro gặp hỏa hoạn thì sàn gỗ cũng không thải các chất độc hại ra môi trường.
– Gỗ cao su ghép: Gỗ cao su ghép được làm từ thân cây gỗ cao su được tuyển chọn và ghép thành tấm lớn với diện tích và chiều dày tuỳ loại
Không phải vật liệu nào dùng trong thiết kế nội thất cũng an toàn. Cùng điểm danh 8 vật liệu loại độc đáo trong thiết kế nội thất để xem nhà mình có đang dùng những vật liệu này không nhé!
2. Cao su đặc
Khác với gỗ cao su, cao su đặc tồn tại dưới dạng tấm mỏng, có độ mềm dẻo nhất định và thường được cuộn thành cuộn tròn. Cao su đặc là vật liệu có tác dụng chống rung, giảm chấn điển hình được ứng dụng trong các hệ thống vách, trần, sàn phòng thu, phòng hát, hội trường để giảm rung động từ âm thanh; làm vật liệu đệm đỡ chống rung chân các hệ thống máy phát, máy nổ,… giúp máy chạy êm hơn, giảm rung chấn và tránh tác động trực tiếp với sàn. Cao su đặc còn được ứng dụng nhiều trong công nghiệp chế tạo lốp, làm ray máy quay…
Đặc tính của cao su đặc
Cao su đặc là một dạng cao su sử dụng khá phổ biến trên thị trường. Cao su đặc có đặc điểm có tỷ trọng cao, bề mặt chắc độ cứng khá cao, chịu lực tốt so với các loại cao su khác.
– Theo quy cách thì có : cao su tấm, cao su cuộn.
– Theo tính chất thì có : cao su chịu lực, cao su chịu dầu, cao su chịu axit, cao su chống trơn, cao su chịu nhiệt lạnh, cao su chịu nhiệt nóng, cao su chống lão hóa…
– Theo nguyên liệu thì có : NR, SBR, BR, EPDM, NBR, CR, ACM, FKM, Silicone..
– Chiều dày : từ 1 tới 60 mm
– Khổ rộng : 1m, 1.2m, 1.5m, 2m . Chiều dài tùy chọn.
– Kích thước thông dụng là loại khổ 1m chiều dày 2mm, 3mm, 5mm, 10mm, 50kg/cuộn.
Màu sắc:
Cao su đặc có 1 màu duy nhất là màu đen
Ưu điểm của cao su đặc
Cao su đặc không có ứng dụng trong các thiết kế nội thất nhưng được ứng dụng khá rộng rãi trong các ngành công nghiệp, hóa chất, y tế, dân dụng.
– Trong lĩnh vực công nghiệp, cao su đặc chủ yếu dùng để k ê bệ máy, chống rung.
– Trong khai thác khoáng sản, cao su đặc thường dùng cho bảo vệ đường ống và thiết bị khỏi ma sát và va đập.
– Trong dân dụng : sử dụng để lót sàn, chống rung, cách âm.